Hướng dẫn thêm về Bảng giá đất năm 2008 của UBND TPHCM

16 năm trước 00:00 30/12/2007
Bảng giá đất năm 2008 do UBND TPHCM vừa ban hành đã có những bước “nhảy vọt”: tăng từ 10% cho đến 70% tùy vào từng vị trí đường, khu vực. Khung giá này sẽ chính thức được áp dụng vào ngày đầu năm mới (1-1-2008).

Giá đất nông nghiệp sẽ được phân thành ba khu vực: Khu vực I, thuộc địa bàn các quận; Khu vực II, thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi; Khu vực III, thuộc địa bàn huyện Cần Giờ. Đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí để áp dụng: Vị trí 1, tếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m; vị trí 2, trong phạm vi trên 200m đến 400m; Vị trí 3 là các vị trí còn lại. Cụ thể

Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (Bảng 1):

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

135.000

108.000

81.000

Vị trí 2

108.000

86.400

64.800

Vị trí 3

81.000

64.800

48.600

Đơn vị tính: đồng/m2

. Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

158.000

126.400

94.800

Vị trí 2

126.400

101.100

75.800

Vị trí 3

94.800

75.800

56.900

Đơn vị tính: đồng/m2

. Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

60.000

Vị trí 2

48.000

Vị trí 3

36.000

Đơn vị tính: đồng/m2

* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

135.000

108.000

81.000

Vị trí 2

108.000

86.400

64.800

Vị trí 3

81.000

64.800

48.600

Đơn vị tính: đồng/m2

. Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

62.000

Vị trí 2

49.600

Vị trí 3

37.200

Đơn vị tính: đồng/m2

Lưu ý: Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu dân cư tại các huyện nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư tại các quận chưa được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được tính bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 khu vực I.

Đất hẻm tính sao?

Đối với cách tính giá đất trong hẻm căn cứ được áp dụng để tính giá đất là theo vị trí, cụ thể: Vị trí 1, có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng; Vị trí 2, có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông xi măng; Vị trí 3, có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng; Vị trí 4, có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng. Cách phân cấp hẻm: Hẻm cấp 1 là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường; Các cấp hẻm còn lại.

- Hệ số để tính giá đất theo các vị trí và cấp hẻm so với giá đất mặt tiền đường:

STT

Loại hẻm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Hẻm cấp 1

0,5

0,4

0,3

0,2

2

Các cấp hẻm còn lại

Tính không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1

Nếu là hẻm đất, tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.

Cách xác định giá những nhóm đất đặc thù

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất ở liền kề để xác định giá, không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất khu vực gần nhất.

Mặt tiền đường Nguyễn Văn Linh, quận 7, khung giá đất năm 2007 là 5,3 triệu đồng/m2, năm 2008 là 6,4 triệu đồng/m2

Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề để xác định giá (hoặc khu vực gần nhất) để xác định; Đối với đất làm nghĩa trang thì căn cứ giá các loại đất liền kề.

Trường hợp loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề để xác định giá hoặc giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định (nếu không có đất liền kề).

Ngoài ra, đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây thì căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác định giá; Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định gi

Các tin cùng loại